Tuyển sinh năm 2020: Cơ hội cho 100 cử nhân ưu tú khoác trên mình sắc phục công an nhân dân
- Giáo dục nghề nghiệp
- 18:34 - 09/05/2020
Căn cứ theo Đề án 01/ĐA-BCA ngày 06/01/2020 của Bộ Công an, trường Đại học PCCC sẽ thí điểm kết hợp tuyển chọn và tuyển sinh đào tạo đại học văn bằng thứ hai với tổng cộng 100 chỉ tiêu cho 30 ngành học vào tháng 7/2020.
Đối tượng đăng ký xét tuyển là nam công dân đã tốt nghiệp và được cấp bằng đại học chính quy hình thức tập trung ở 30 ngành học theo đúng nhu cầu tuyển sinh, xếp loại tốt nghiệp từ khá trở lên. Với trường hợp đã tốt nghiệp đào tạo trình độ sau đại học thì chỉ sử dụng ngành đào tạo trình độ đại học.
Các thí sinh cần bảo đảm tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức tuyển chọn công dân vào CAND và các tiêu chuẩn khác như tuổi đời không quá 30 tuổi đối với tốt nghiệp trình độ đại học, thạc sĩ và không quá 35 tuổi đối với tốt nghiệp trình độ tiến sĩ, thời điểm tính đến ngày dự thi.
Ngoài ra, các thí sinh cần đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn cán bộ theo quy định của Bộ Công an; thể hình, thể trạng cân đối giữa chiều cao và cân nặng, không dị hình, dị dạng, không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma túy và các chất gây nghiện, cao từ 1m64 trở lên. Không tuyển những người có tật khúc xạ về mắt (cận 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ).
Theo thông báo của trường Đại học PCCC, các thí sinh sẽ tham gia 3 bài thi, gồm một bài thi điều kiện nhận thức chung và hai bài thi còn lại thuộc một trong hai tổ hợp (do thí sinh tự lựa chọn), gồm tổ hợp thứ nhất là các môn Toán cao cấp và Hóa học đại cương; tổ hợp thứ hai là Toán cao cấp và Vật lý đại cương. Hình thức thi tự luận.
Về ưu tiên trong tuyển sinh, điểm ưu tiên và mã ưu tiên được quy định như sau:
- Mã 01: Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; con liệt sĩ, con thương binh CAND có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên: được cộng 2 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
- Mã 02: Thí sinh là con đẻ của sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân Công an, lao động hợp đồng không xác định thời hạn trong CAND; Trưởng, Phó Trưởng Công an xã bán chuyên trách có thời gian công tác liên tục trong Công an xã từ 15 năm trở lên (đang công tác hoặc đã nghỉ hưu, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc, từ trần) được cộng 1,5 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
Các trường hợp bị xử lý hình sự, kỷ luật buộc thôi việc hoặc tước danh hiệu CAND thì con không được cộng điểm ưu tiên. Nếu công dân có cả bố và mẹ thuộc nhóm đối tượng được cộng điểm ưu tiên nhưng chỉ có bố hoặc mẹ bị kỷ luật bằng các hình thức trên thì vẫn được cộng điểm ưu tiên.
- Mã 03: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời hạn 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển thì được cộng 1,5 điểm vào tổng số điểm thi tuyển sinh.
Trường hợp thí sinh thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất.
Thí sinh nếu có nguyện vọng dự tuyển vào trường phải sơ tuyển tại Công an đơn vị địa phương nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thường trú. Hồ sơ đăng ký xét tuyển phải do cán bộ tuyển sinh của Công an các đơn vị địa phương chuyển đến, nộp tại phòng Quản lý đào tạo – trường Đại học PCCC tại Cơ sở 1 và Cơ sở 3. Nhà trường không tiếp nhận hồ sơ xét tuyển do thí sinh tự nộp.
Thông tin chi tiết thí sinh có thể xem tại địa chỉ: https://daihocpccc.edu.vn/
Danh mục ngành tuyển sinh gồm có:
STT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO |
1. | 7440112 | Hoá học |
2. | 7440122 | Khoa học vật liệu |
3. | 7480104 | Hệ thống thông tin |
4. | 7510101 | Công nghệ kỹ thuật kiến trúc |
5. | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
6. | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
7. | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
8. | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
9. | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
10. | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
11. | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học |
12. | 7510402 | Công nghệ vật liệu |
13. | 7510701 | Công nghệ dầu khí và khai thác dầu |
14. | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt |
15. | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
16. | 7520201 | Kỹ thuật điện |
17. | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
18. | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
19. | 7520301 | Kỹ thuật hoá học |
20. | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu |
21. | 7520401 | Vật lý kỹ thuật |
22. | 7520604 | Kỹ thuật dầu khí |
23. | 7540202 | Công nghệ sợi, dệt |
24. | 7540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may |
25. | 7580104 | Kiến trúc đô thị |
26. | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng |
27. | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ |
28. | 7580203 | Kỹ thuật xây dựng công trình biển |
29. | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
30. | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước |