Thêm 6 trường đại học công bố điểm sàn xét tuyển, có trường lấy từ 15 điểm
- Giáo dục nghề nghiệp
- 22:54 - 02/09/2020
1. Trường Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn - ĐHQG Hà Nội: từ 15 điểm
Năm 2020 nhà trường dự kiến xét tuyển 1.850 chỉ tiêu.
Theo đó, những ngành khối C00 có ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển ở mức cao nhất là 20 điểm, gồm các ngành Đông Phương học, Hàn Quốc học, Quan hệ công chúng, Tâm lý học...
Nhiều ngành có ngưỡng nhận hồ sơ xét tuyển 18 điểm là Báo chí, Đông phương học, Hàn Quốc học, Nhật Bản học, Quan hệ công chúng, Quản lý thông tin, Quản trị khách sạn, Tâm lý học.
Các chương trình đào tạo đại học chính quy và chương trình đào tạo chất lượng cao, khối A01 có điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển chỉ ở mức 15 điểm là Chính trị học, Lưu trữ học, Nhân học, Tôn giáo học, Triết học, Báo chí, Khoa học quản lý, Quản lý thông tin, Quốc tế học.
Chi tiết mã ngành và điểm sàn của trường như sau:
Lưu ý: Mức điểm trên là tổng điểm các môn thi theo tổ hợp xét tuyển tính hệ số 1 và điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).
Với các chương trình đào tạo chất lượng cao (CTĐT CLC): Thí sinh phải đảm bảo điều kiện điểm thi môn tiếng Anh trong kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt tối thiểu từ 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Đại học Công Nghệ Thông Tin- ĐH Quốc Gia TP.HCM: 17 điểm
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020: mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của trường là 17 điểm cho tất cả các ngành và tổ hợp xét tuyển.
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2020: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là 600 điểm.
Dưới đây là bảng phân bổ chỉ tiêu của trường:
Mã ngành/nhóm ngành tuyển sinh | Ngành/nhóm ngành tuyển sinh | Chỉ tiêu dự kiến |
7480101 | Khoa học máy tính | 80 |
7480101_TTNT | Khoa học máy tính (chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo) | 35 |
7480101_CLCA | Khoa học máy tính (chất lượng cao) | 120 |
7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 75 |
7480102_CLCA | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu(chất lượng cao) | 85 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 100 |
7480103_CLCA | Kỹ thuật phần mềm (chất lượng cao) | 120 |
7480104 | Hệ thống thông tin | 70 |
7480104_TT | Hệ thống thông tin (tiên tiến) | 55 |
7480104_CLCA | Hệ thống thông tin (chất lượng cao) | 65 |
7340122 | Thương mại điện tử | 50 |
7340122_CLCA | Thương mại điện tử (chất lượng cao) | 50 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 100 |
7480201_CLCN | Công nghệ thông tin (chất lượng cao định hướng Nhật Bản) | 120 |
7480109 | Khoa học dữ liệu | 55 |
7480202 | An toàn thông tin | 65 |
7480202_CLCA | An toàn thông tin (chất lượng cao) | 80 |
7480106 | Kỹ thuật máy tính | 50 |
7480106_IOT | Kỹ thuật máy tính (chuyên ngành Hệ thống nhúng và IoT) | 35 |
7480106_CLCA | Kỹ thuật máy tính (chất lượng cao) | 90 |
7480101_LK | Khoa học máy tính (Chương trình liên kết với Đại học Birmingham City do Đại học Birmingham City cấp bằng) | 60 |
7480102_LK | Mạng máy tính và An toàn thông tin (Chương trình liên kết với Đại học Birmingham City do Đại học Birmingham City cấp bằng) | 60 |
3. Đại học Văn Hóa TP.HCM: Từ 15 điểm
Trường đại học Văn hóa TP.HCM xét tuyển 750 chỉ tiêu cho hệ đào tạo chính quy. Cụ thể mức điểm sàn của trường như sau:
4. Đại học Kinh Tế - Tài Chính TP.HCM: 18 điểm
Năm nay, nhà trường tiến hành mở tuyển sinh 5 ngành học mới gồm Kinh doanh thương mại, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Ngôn ngữ Trung Quốc, Khoa học dữ liệu, Quảng cáo. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh ở 25 ngành đào tạo là 2.790 chỉ tiêu.
Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM (UEF) đã thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển (điểm sàn) theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 ở 25 ngành đào tạo trình độ đại học.
Theo đó, mức điểm sàn ở các ngành đào tạo là 18 điểm. Căn cứ trên mức điểm trường công bố, thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào trường bằng phương thức thi tốt nghiệp THPT có thể xem xét việc điều chỉnh nguyện vọng từ ngày 19/9 theo quy định của Bộ GD-ĐT. Đây là mức điểm tối thiểu thí sinh cần đạt để nộp hồ sơ xét tuyển vào trường.
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển = Tổng điểm thi 3 môn Điểm ưu tiên (nếu có)
Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành được liệt kê trong bảng sau:
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Quản trị kinh doanh- Quản trị kinh doanh tổng hợp- Quản trị doanh nghiệp- Quản trị Khởi nghiệp | 7340101 | A00 (Toán, Lý, Hóa)A01 (Toán, Lý, Anh)D01 (Toán, Văn, Anh)C00 (Văn, Sử, Địa) |
2 | Kinh doanh quốc tế- Kinh doanh quốc tế- Ngoại thương | 7340120 | |
3 | Kinh doanh thương mại- Kinh doanh thương mại- Kinh doanh bán lẻ | 7340121 | |
4 | Marketing- Quản trị Marketing- Quản trị thương hiệu | 7340115 | |
5 | Quảng cáo | 7320110 | |
6 | Luật kinh tế- Luật thương mại- Luật kinh doanh- Luật tài chính ngân hàng | 7380107 | |
7 | Luật quốc tế- Luật kinh doanh quốc tế- Luật thương mại quốc tế | 7380108 | |
8 | Luật- Luật dân sự- Luật hành chính- Luật hình sự | 7380101 | |
9 | Quản trị nhân lực - Đào tạo và phát triển- Tuyển dụng | 7340404 | |
10 | Quản trị khách sạn | 7810201 | |
11 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | |
12 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống- Quản trị nhà hàng - Bar- Quản trị ẩm thực | 7810202 | |
13 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | |
14 | Quan hệ công chúng- Truyền thông báo chí- Tổ chức sự kiện | 7320108 | |
15 | Công nghệ truyền thông- Quản trị sản xuất sản phẩm truyền thông- Kinh doanh sản phẩm truyền thông | 7320106 | |
16 | Thương mại điện tử- Kinh doanh trực tuyến- Marketing trực tuyến- Giải pháp thương mại điện tử | 7340122 | A00 (Toán, Lý, Hóa)A01 (Toán, Lý, Anh)D01 (Toán, Văn, Anh)C01 (Toán, Văn, Lý) |
17 | Tài chính - ngân hàng- Ngân hàng- Tài chính doanh nghiệp | 7340201 | |
18 | Kế toán- Kiểm toán- Kế toán doanh nghiệp | 7340301 | |
19 | Công nghệ thông tin- An toàn thông tin- Mạng máy tính- Công nghệ phần mềm- Hệ thống thông tin- Trí tuệ nhân tạo | 7480201 | |
20 | Khoa học dữ liệu- Phân tích dữ liệu trong kinh tế - kinh doanh- Phân tích dữ liệu trong tài chính- Phân tích dữ liệu trong marketing- Phân tích dữ liệu lớn | 7480109 | |
21 | Ngôn ngữ Anh- Ngôn ngữ - văn hóa - biên dịch- Kinh tế - Quản trị - Thương mại- Giảng dạy tiếng Anh | 7220201 | A01 (Toán, Lý, Anh)D01 (Toán, Văn, Anh)D14 (Văn, Sử, Anh)D15 (Văn, Địa, Anh) |
22 | Quan hệ quốc tế- Nghiệp vụ ngoại giao- Nghiệp vụ báo chí quốc tế | 7310206 | |
23 | Ngôn ngữ Nhật (*)- Biên phiên dịch tiếng Nhật- Văn hóa du lịch Nhật Bản- Kinh tế - Thương mại- Giảng dạy tiếng Nhật | 7220209 | |
24 | Ngôn ngữ Hàn Quốc- Biên phiên dịch tiếng Hàn- Văn hóa du lịch Hàn Quốc- Kinh tế - Thương mại- Giảng dạy tiếng Hàn | 7220210 | |
25 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
5. Đại học Tài Chính- Kế Toán: 15 điểm
Với 6 ngành với 11 chuyên ngành gồm Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp, Quản trị Marketing, Quản trị khách sạn và du lịch); Kinh doanh quốc tế; Tài chính – Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính công, Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng); Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán nhà nước, Kế toàn danh nghiệp); Kiểm toán và Luật Kinh tế.
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tài chính - Kế toán thông báo:
Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển từ kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2020 với 2 mã tuyển sinh DKQ (tại Quảng Ngãi), HFA (tại Thừa Thiên Huế) là 15 điểm cho tất cả các ngành và tất cả tổ hợp xét tuyển theo Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường.
Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển từ kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2020 nói trên là tổng điểm thi của 3 môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, không bị điểm liệt; bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
6. Đại học Công Nghệ TP.HCM: Từ 18 điểm trở lên
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành của trường là từ 18 điểm trở lên; riêng ngành Dược học nhận hồ sơ theo ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào cho khối ngành Sức khỏe do Bộ GD&ĐT quy định. Điểm xét tuyển là tổng điểm của các môn trong tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đã tính điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định.
Riêng đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển bao gồm môn Năng khiếu Vẽ (Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa), thí sinh cần có điểm thi môn Năng khiếu Vẽ để tham gia xét tuyển. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Vẽ do HUTECH tổ chức (đợt gần nhất vào ngày 05/9) hoặc lấy kết quả thi Vẽ từ trường đại học khác để tham gia xét tuyển.
Danh mục ngành đào tạo, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển và tổ hợp môn xét tuyển đối với từng ngành cụ thể như sau:
STT | Ngành, chuyên ngành | Mã ngành | Điểm | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Dược học | 7720201 | Theo QĐ của Bộ GD&ĐT | A00 (Toán, Lý, Hóa) |
2 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 18 |
|
3 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 18 |
|
4 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 18 |
|
5 | Thú y | 7640101 | 18 |
|
6 | Kỹ thuật y sinh | 7520212 | 18 | A00 (Toán, Lý, Hóa) |
7 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | 18 |
|
8 | Kỹ thuật điện | 7520201 | 18 |
|
9 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | 18 |
|
10 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | 18 |
|
11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | 18 |
|
12 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 18 |
|
13 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 18 |
|
14 | An toàn thông tin | 7480202 | 18 |
|
15 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 18 |
|
16 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 18 |
|
17 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 18 |
|
18 | Quản lý xây dựng | 7580302 | 18 |
|
19 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | 18 |
|
20 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | 18 |
|
21 | Logistics & quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 18 |
|
22 | Kế toán | 7340301 | 18 |
|
23 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 18 |
|
24 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 18 | A00 (Toán, Lý, Hóa) |
25 | Thương mại điện tử | 7340122 | 18 |
|
26 | Tâm lý học | 7310401 | 18 |
|
27 | Marketing | 7340115 | 18 |
|
28 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 18 |
|
29 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 18 |
|
30 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 18 |
|
31 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 18 |
|
32 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 18 |
|
33 | Luật kinh tế | 7380107 | 18 |
|
34 | Luật | 7380101 | 18 |
|
35 | Kiến trúc | 7580101 | 18 | A00 (Toán, Lý, Hóa) |
36 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 18 |
|
37 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 18 | V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
38 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 18 |
|
39 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 18 | A01 (Toán, Lý, Anh) |
40 | Đông phương học | 7310608 | 18 |
|
41 | Việt Nam học | 7310630 | 18 |
|
42 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 18 |
|
43 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 18 |
|
44 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 18 | A01 (Toán, Lý, Anh) |
45 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 18 |