THỨ SÁU, NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2024 09:11

Phạt nặng nếu tự ý xây nhà trên đất nông nghiệp

Căn cứ Khoản 1 Điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp người sử dụng đất tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép là vi phạm pháp luật nên sẽ bị xử phạt theo quy định.

Theo đó, căn cứ quy định tại Điều 9, 10 và 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP thì hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị xử phạt như sau:

1. Mức phạt đối với trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất ở

Diện tích chuyển mục đích trái phép

Mức phạt tiền

Khu vực nông thôn

Khu vực thành thị

Dưới 0,01 héc ta

3 triệu đồng đến 5 triệu đồng

6 triệu đồng đến 10 triệu đồng

Từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta

5 triệu đồng đến 10 triệu

10 triệu đồng đến 20 triệu

Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta

10 triệu đồng đến 15 triệu đồng

20 triệu đồng đến 30 triệu đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

15 triệu đồng đến 30 triệu đồng

30 triệu đồng đến 60 triệu đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

30 triệu đồng đến 50 triệu đồng

60 triệu đồng đến 100 triệu đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

50 triệu đồng đến 80 triệu đồng

100 triệu đồng đến 160 triệu đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

80 triệu đồng đến 120 triệu đồng

160 triệu đồng đến 240 triệu đồng

Từ 03 héc ta trở lên

120 triệu đồng đến 250 triệu đồng

240 triệu đồng đến 500 triệu đồng

2. Mức phạt đối với trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang đất ở

Diện tích chuyển mục đích trái phép

Mức phạt tiền

Dưới 0,02 héc ta

3 triệu đồng đến 5 triệu đồng

Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta

5 triệu đồng đến 10 triệu đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

10 triệu đồng đến 15 triệu đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

15 triệu đồng đến 30 triệu đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

30 triệu đồng đến 50 triệu đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 05 héc ta

50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

Từ 05 héc ta trở lên

100 triệu đồng đến 250 triệu đồng

3. Mức phạt đối với trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất ở

Diện tích chuyển mục đích trái phép

Mức phạt tiền

Khu vực nông thôn

Khu vực thành thị

Dưới 0,02 héc ta

3 triệu đồng đến 5 triệu đồng

6 triệu đồng đến 10 triệu đồng

Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta

5 triệu đồng đến 8 triệu đồng

10 triệu đồng đến 16 triệu đồng

Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta

8 triệu đồng đến 15 triệu đồng

16 triệu đồng đến 30 triệu đồng

Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta

15 triệu đồng đến 30 triệu đồng

30 triệu đồng đến 60 triệu đồng

Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta

30 triệu đồng đến 50 triệu đồng

60 triệu đồng đến 100 triệu đồng

Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta

50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 triệu đồng đến 200 triệu đồng

Từ 03 héc ta trở lên

100 triệu đồng đến 200 triệu đồng

200 triệu đồng đến 400 triệu đồng

Ngoài ra, người sử dụng đất còn buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm (trừ trường hợp buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP); buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

Đặc biệt, mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 2 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm. Như vậy, tổ chức tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép có thể bị phạt tiền đến 1 tỉ đồng.

PHA LÊ

CÙNG CHUYÊN MỤC
Xem theo ngày
Tin nên đọc
Báo dân sinh
Báo dân sinh
Báo dân sinh