Hơn 34.000 học sinh Hà Nội không được vào lớp 10 công lập
- Giáo dục nghề nghiệp
- 21:51 - 03/05/2019
Tối 2/5, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 cho các trường THPT công lập và công lập tự chủ năm học 2019-2020. Theo đó, tổng chỉ tiêu là 67.235.
Cụ thể, Sở Giáo dục và Đào tạo giao cho bốn trường THPT có lớp chuyên tuyển mới 2.435 học sinh, trong đó hệ chuyên là 1.750. 110 trường THPT công lập tuyển 62.055 học sinh lớp 10 và 8 trường THPT công lập tự chủ tuyển 2.745 em.
Ở nhóm trường công lập, THPT Kim Liên được giao nhiều chỉ tiêu nhất với 765. Một số trường cũng sẽ có chỉ tiêu cao - 720 em, như THPT Phan Đình Phùng, Trần Phú - Hoàn Kiếm, Việt Đức, Đoàn Kết - Hai Bà Trưng, Cầu Giấy hay Trương Định.
Với các trường chuyên, THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam được giao nhiều chỉ tiêu nhất với 655, trong đó hệ chuyên có 560, Tiếng Pháp song ngữ 45 và Hệ song bằng tú tài (A-Level) 50.
Thí sinh thi vào lớp 10 ở Hà Nội năm 2018. Ảnh: Dương Tâm
Thống kê của Sở cho thấy sau khi kết thúc năm học 2018-2019, dự kiến thành phố có 101.460 em xét tốt nghiệp THCS. Như vậy, số học sinh có cơ hội vào các trường THPT công lập chiếm khoảng 66%. Hơn 34.000 em còn lại phải học tư thục, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc học nghề.
Theo lịch của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, hôm nay 3/5 học sinh sẽ phải hoàn thành việc nộp phiếu đăng ký dự tuyển kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Trong hai ngày 15 và 16/5, các em có thể đổi nguyện vọng dự tuyển không chuyên.
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2019-2020 của Hà Nội diễn ra từ ngày 2 đến 5/6 với các môn thi bắt buộc và môn chuyên. Bốn môn bắt buộc gồm Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và Lịch sử thi trong ngày 2-3/6.
Đây là năm đầu tiên thí sinh Hà Nội phải thi tới bốn môn và là năm đầu tiên sau nhiều chục năm chỉ lấy điểm thi để xét tuyển vào lớp 10 công lập, không tính điểm rèn luyện và học tập của học sinh ở bậc THCS.
STT |
Tên đơn vị |
Số lớp |
Số học sinh |
Trường có lớp chuyên |
67 |
2.435 |
|
1 | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam |
19 |
655 |
Chia ra: Hệ chuyên |
16 |
560 |
|
Tiếng Pháp song ngữ |
1 |
45 |
|
Hệ song bằng tú tài (A-Level) |
1 |
50 |
|
2 |
THPT Chu Văn An |
18 |
670 |
Chia ra: Hệ chuyên |
10 |
350 |
|
Hệ không chuyên |
4 |
180 |
|
Hệ song bằng tú tài (A-Level) |
2 |
50 |
|
Tiếng Pháp song ngữ |
1 |
45 |
|
Tiếng Nhật (Ngoại ngữ 1) |
1 |
45 |
|
3 |
THPT chuyên Nguyễn Huệ |
15 |
525 |
4 |
THPT Sơn Tây |
15 |
585 |
Chia ra: Hệ chuyên |
9 |
315 |
|
Hệ không chuyên |
6 |
270 |
|
Trường công lập tự chủ |
63 |
2.745 |
|
1 | THPT Thực nghiệm |
4 |
180 |
2 | THPT Phan Huy Chú – Đống Đa |
9 |
315 |
3 | THPT Hoàng Cầu |
10 |
450 |
4 | THCS-THPT Nguyễn Tất Thành |
9 |
405 |
5 | Phổ thông năng khiếu Thể dục thể thao |
6 |
270 |
6 | THCS&THPT Trần Quốc Tuấn |
6 |
270 |
7 | THPT Khoa học giáo dục |
7 |
315 |
8 | THPT Lâm nghiệp |
12 |
540 |
Chia ra: Hệ phổ thông dân tộc nội trú |
2 |
90 |
|
Hệ trung học phổ thông |
10 |
450 |
|
Trường công lập |
1.383 |
62.055 |
|
KHU VỰC 1 |
62 |
2.710 |
|
Ba Đình |
47 |
2.035 |
|
1 | THPT Phan Đình Phùng |
16 |
720 |
2 | THPT Phạm Hồng Thái |
15 |
675 |
3 | THPT Nguyễn Trãi – Ba Đình |
16 |
640 |
Tây Hồ |
15 |
675 |
|
4 | THPT Tây Hồ |
15 |
675 |
KHU VỰC 2 |
78 |
3.510 |
|
Hoàn Kiếm |
32 |
1.440 |
|
5 | THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm |
16 |
720 |
6 | THPT Việt Đức |
16 |
720 |
Hai Bà Trưng |
46 |
2.070 |
|
7 | THPT Thăng Long |
15 |
675 |
8 | THPT Trần Nhân Tông |
15 |
675 |
9 | THPT Đoàn Kết – Hai Bà Trưng |
16 |
720 |
KHU VỰC 3 |
120 |
5.400 |
|
Đống Đa |
62 |
2.790 |
|
10 | THPT Đống Đa |
15 |
675 |
11 | THPT Kim Liên |
17 |
765 |
12 | THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa |
15 |
675 |
13 | THPT Quang Trung – Đống Đa |
15 |
675 |
Thanh Xuân |
27 |
1.215 |
|
14 | THPT Nhân Chính |
12 |
540 |
15 | Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân |
15 |
675 |
Cầu Giấy |
31 |
1.395 |
|
16 | THPT Yên Hòa |
15 |
675 |
17 | THPT Cầu Giấy |
16 |
720 |
KHU VỰC 4 |
91 |
4.095 |
|
Hoàng Mai |
45 |
2.025 |
|
18 | THPT Hoàng Văn Thụ |
14 |
630 |
19 | THPT Trương Định |
16 |
720 |
20 | THPT Việt Nam – Ba Lan |
15 |
675 |
Thanh Trì |
46 |
2.070 |
|
21 | THPT Ngô Thì Nhậm |
12 |
540 |
22 | THPT Ngọc Hồi |
12 |
540 |
23 | THPT Đông Mỹ |
12 |
540 |
24 | THPT Nguyễn Quốc Trinh |
10 |
450 |
KHU VỰC 5 |
102 |
4.590 |
|
Long Biên |
51 |
2.295 |
|
25 | THPT Nguyễn Gia Thiều |
15 |
675 |
26 | THPT Lý Thường Kiệt |
10 |
450 |
27 | THPT Thạch Bàn |
13 |
585 |
28 | THPT Phúc Lợi |
13 |
585 |
Gia Lâm |
51 |
2.295 |
|
29 | THPT Cao Bá Quát – Gia Lâm |
13 |
585 |
30 | THPT Dương Xá |
13 |
585 |
31 | THPT Nguyễn Văn Cừ |
13 |
585 |
32 | THPT Yên Viên |
12 |
540 |
KHU VỰC 6 |
197 |
8.865 |
|
Sóc Sơn |
70 |
3.150 |
|
33 | THPT Đa Phúc |
13 |
585 |
34 | THPT Kim Anh |
11 |
495 |
35 | THPT Minh Phú |
10 |
450 |
36 | THPT Sóc Sơn |
14 |
630 |
37 | THPT Trung Giã |
12 |
540 |
38 | THPT Xuân Giang |
10 |
450 |
Đông Anh |
70 |
3.150 |
|
39 | THPT Bắc Thăng Long |
15 |
675 |
40 | THPT Cổ Loa |
15 |
675 |
41 | THPT Đông Anh |
10 |
450 |
42 | THPT Liên Hà |
15 |
675 |
43 | THPT Vân Nội |
15 |
675 |
Mê Linh |
57 |
2.565 |
|
44 | THPT Mê Linh |
10 |
450 |
45 | THPT Quang Minh |
10 |
450 |
46 | THPT Tiền Phong |
10 |
450 |
47 | THPT Tiến Thịnh |
9 |
405 |
48 | THPT Tự Lập |
8 |
360 |
49 | THPT Yên Lãng |
10 |
450 |
KHU VỰC 7 |
166 |
7.410 |
|
Bắc Từ Liêm |
38 |
1.710 |
|
50 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
15 |
675 |
51 | THPT Xuân Đỉnh |
12 |
540 |
52 | THPT Thượng Cát |
11 |
495 |
Nam Từ Liêm |
41 |
1.785 |
|
53 | THPT Đại Mỗ |
14 |
630 |
54 | THPT Trung Văn |
12 |
480 |
55 | THPT Xuân Phương |
15 |
675 |
Hoài Đức |
49 |
2.205 |
|
56 | THPT Hoài Đức A |
14 |
630 |
57 | THPT Hoài Đức B |
14 |
630 |
58 | THPT Vạn Xuân – Hoài Đức |
13 |
585 |
59 | THT Hoài Đức C (dự kiến) |
8 |
360 |
Đan Phượng |
38 |
1.710 |
|
60 | THPT Đan Phượng |
13 |
585 |
61 | THPT Hồng Thái |
12 |
540 |
62 | THPT Tân Lập |
13 |
585 |
KHU VỰC 8 |
125 |
5.585 |
|
Phúc Thọ |
37 |
1.665 |
|
63 | THPT Ngọc Tảo |
14 |
630 |
64 | THPT Phúc Thọ |
13 |
585 |
65 | THPT Vân Cốc |
10 |
450 |
Sơn Tây |
23 |
1.035 |
|
66 | THPT Tùng Thiện |
13 |
585 |
67 | THPT Xuân Khanh |
10 |
450 |
Ba Vì |
65 |
2.885 |
|
68 | THPT Ba Vì |
13 |
585 |
69 | THPT Bất Bạt |
10 |
450 |
70 | Phổ thông Dân tộc nội trú |
4 |
140 |
71 | THPT Ngô Quyền – Ba Vì |
15 |
675 |
72 | THPT Quảng Oai |
15 |
675 |
73 | THPT Minh Quang |
8 |
360 |
KHU VỰC 9 |
89 |
4.005 |
|
Thạch Thất |
51 |
2.295 |
|
74 | THPT Bắc Lương Sơn |
9 |
405 |
75 | Hai Bà Trưng – Thạch Thất |
13 |
585 |
76 | Phùng Khắc Khoan – Thạch Thất |
14 |
630 |
77 | THPT Thạch Thất |
15 |
675 |
Quốc Oai |
38 |
1.710 |
|
78 | THPT Cao Bá Quát – Quốc Oai |
10 |
450 |
79 | THPT Minh Khai |
14 |
630 |
80 | THPT Quốc Oai |
14 |
630 |
81 | THPT Phan Huy Chú – Quốc Oai |
12 |
540 |
KHU VỰC 10 |
152 |
6.840 |
|
Hà Đông |
56 |
2.520 |
|
82 | THPT Lê Quý Đôn – Hà Đông |
15 |
675 |
83 | THPT Quang Trung – Hà Đông |
14 |
630 |
84 | THPT Trần Hưng Đạo – Hà Đông |
14 |
630 |
85 | THPT Lê Lợi |
13 |
585 |
Chương Mỹ |
60 |
2.700 |
|
86 | THPT Chúc Động |
15 |
675 |
87 | THPT Chương Mỹ A |
15 |
675 |
88 | THPT Chương Mỹ B |
15 |
675 |
89 | THPT Xuân Mai |
15 |
675 |
Thanh Oai |
36 |
1.620 |
|
90 | THPT Nguyễn Du – Thanh Oai |
12 |
540 |
91 | THPT Thanh Oai A |
12 |
540 |
92 | THPT Thanh Oai B |
12 |
540 |
KHU VỰC 11 |
106 |
4.770 |
|
Thường Tín |
56 |
2.520 |
|
93 | THPT Thường Tiến |
14 |
630 |
94 | THPT Nguyễn Trãi – Thường Tín |
10 |
450 |
95 | THPT Lý Tử Tấn |
10 |
450 |
96 | THPT Tô Hiệu – Thường Tín |
12 |
540 |
97 | THPT Vân Tảo |
10 |
450 |
Phú Xuyên |
50 |
2.250 |
|
98 | THPT Đồng Quan |
12 |
540 |
99 | THPT Phú Xuyên A |
15 |
675 |
100 | THPT Phú Xuyên B |
12 |
540 |
101 | THPT Tân Dân |
11 |
495 |
KHU VỰC 12 |
95 |
4.275 |
|
Mỹ Đức |
48 |
2.160 |
|
102 | THPT Hợp Thanh |
11 |
495 |
103 | THPT Mỹ Đức A |
15 |
675 |
104 | THPT Mỹ Đức B |
13 |
585 |
105 | THPT Mỹ Đức C |
9 |
405 |
Ứng Hòa |
47 |
2.115 |
|
106 | THPT Đại Cường |
7 |
315 |
107 | THPT Lưu Hoàng |
8 |
360 |
108 | THPT Trần Đăng Ninh |
10 |
450 |
109 | THPT Ứng Hòa A |
12 |
540 |
110 | THPT Ứng Hòa B |
10 |
450 |