Theo ĐH Bách Khoa Hà Nội, điều kiện sơ loại: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải có tổng điểm trung bình của các môn học thuộc 03 môn xét tuyển, tính cho 06 học kỳ THPT từ 20,0 trở lên. Trường sẽ kiểm tra điều kiện này dựa trên học bạ THPT (bản gốc) của thí sinh trúng tuyển khi đến Trường làm thủ tục nhập học.
Điều kiện sơ loại không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và thí sinh thi liên thông từ hệ cao đẳng chính quy của Trường lên đại học.
Tổ hợp môn xét tuyển vẫn là các môn thuộc các khối thi truyền thống của Trường (A, A1, D1) và các tổ hợp ba môn khác (Toán-Hóa-Anh, Toán-Hóa-Sinh). Môn Toán được chọn là môn thi chính (hệ số 2) khi xét tuyển vào các nhóm ngành kỹ thuật-công nghệ (mã KT và CN).
Thí sinh được phép đăng ký tối đa 2 nguyện vọng theo nhóm ngành vào trường ĐHBKHN được liệt kê trong bảng dưới đây (gọi tắt là nguyện vọng ngành). Việc phân ngành (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau năm học thứ nhất trên cơ sở kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên. Bổ sung thêm các nhóm lớn (KT1x, KT2x, KT3x, KT4x, KT5x và KQx) nhằm tăng thêm khả năng lựa chọn nguyện vọng cho thí sinh.
Thí sinh có thể đăng ký 02 nhóm ngành cụ thể, thí dụ (1) BKA.KT11 và (2) BKA.KQ1, việc xét tuyển theo mức ưu tiên của nguyện vọng từ cao xuống thấp.
Thí sinh cũng có thể đăng ký nguyện vọng vào nhóm ngành lớn để tăng khả năng trúng tuyển, thí dụ: (1) BKA.KT21 và (2) BKA.KT1x. Nếu thí sinh không đạt điểm chuẩn nguyện vọng 1 vào KT21, khi đó Trường sẽ ấn định cho thí sinh nguyện vọng 2 vào một trong các nhóm ngành thuộc KT1x (KT11,…, KT14) phù hợp nhất với kết quả thi của thí sinh.
Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2016 là 6000, (trong đó dự kiến 100 chỉ tiêu liên thông từ cao đẳng chính quy của Trường lên Cử nhân công nghệ và 150 chỉ tiêu tuyển thẳng cho các đối tượng HS đạt giải cuộc thi HSG quốc gia, KHKT toàn quốc và dự bị dân tộc).
Danh mục các nhóm ngành và chỉ tiêu dự kiến năm 2016 như sau:
Mã xét tuyển |
Tên ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến 2016 |
Môn xét tuyển |
|
KT1x |
KT11 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
200 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh (Toán là Môn thi chính, hệ số 2) |
KT12 |
Kỹ thuật cơ khí |
850 |
||
Kỹ thuật hàng không |
||||
Kỹ thuật tàu thủy |
||||
KT13 |
Kỹ thuật nhiệt |
150 |
||
KT14 |
Kỹ thuật vật liệu |
180 |
||
Kỹ thuật vật liệu kim loại |
||||
KT2x |
KT21 |
Kỹ thuật điện tử-truyền thông |
530 |
|
KT22 |
Kỹ thuật máy tính |
440 |
||
Truyền thông và mạng máy tính |
||||
Khoa học máy tính |
||||
Kỹ thuật phần mềm |
||||
Hệ thống thông tin |
||||
Công nghệ thông tin |
||||
KT23 |
Toán-Tin |
100 |
||
KT24 |
Kỹ thuật điện-điện tử |
530 |
||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
||||
KT3x |
KT31 |
Công nghệ sinh học |
800 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh (Toán là Môn thi chính, hệ số 2) |
Kỹ thuật sinh học |
||||
Kỹ thuật hóa học |
||||
Công nghệ thực phẩm |
||||
Kỹ thuật môi trường |
||||
KT32 |
Hóa học (Cử nhân) |
80 |
||
KT33 |
Kỹ thuật in và truyền thông |
50 |
||
KT4x |
KT41 |
Kỹ thuật dệt |
170 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh (Toán là Môn thi chính, hệ số 2) |
Công nghệ may |
||||
Công nghệ da giầy |
||||
KT42 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
60 |
||
KT5x |
KT51 |
Vật lý kỹ thuật |
120 |
|
KT52 |
Kỹ thuật hạt nhân |
60 |
||
CNx |
CN1 |
Công nghệ chế tạo máy |
290 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
||||
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
||||
CN2 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
460 |
||
Công nghệ kỹ thuật điện tử-truyền thông |
||||
Công nghệ kỹ thuật điện-điện tử |
||||
Công nghệ thông tin |
||||
CN3 |
Công nghệ thực phẩm |
50 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh (Toán là Môn thi chính, hệ số 2) |
|
KQx |
KQ1 |
Kinh tế công nghiệp |
160 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
Quản lý công nghiệp |
||||
KQ2 |
Quản trị kinh doanh |
80 |
||
KQ3 |
Kế toán |
80 |
||
Tài chính-Ngân hàng |
||||
TA1 |
Tiếng Anh KHKT và công nghệ |
180 |
Toán, Văn, Anh (Anh là môn thi chính, hệ số 2) |
|
TA2 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
Chú thích:
KT: Kỹ thuật (kỹ sư/cử nhân kỹ thuật), CN: Công nghệ (cử nhân công nghệ), KQ: Cử nhân KT/quản lý
Tuyển sinh vào các chương trình đào tạo quốc tế:
Mã xét tuyển |
Tên ngành-chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến 2016 |
Môn xét tuyển |
|
QT1 |
QT1.1 |
Cơ điện tử - NUT (ĐH Nagaoka - Nhật Bản) |
80 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh (Riêng QT1.3 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp) |
QT1.2 |
Điện tử -Viễn thông - LUH (ĐH Leibniz Hannover - Đức) |
50 |
||
QT1.3 |
Hệ thống thông tin – G.INP (ĐH Grenoble – Pháp) |
40 |
||
QT1.4 |
Công nghệ thông tin - LTU (ĐH La Trobe – Úc) |
60 |
||
QT1.5 |
Kỹ thuật phần mềm – VUW IT (ĐH Victoria - New Zealand) |
40 |
||
QT1.6 |
Kỹ thuật hóa học-chế biến khoáng sản – UQ ( ĐH Queensland – Úc) |
30 |
||
QT1.7 |
Kỹ thuật Cơ khí - GU (ĐH Griffith – Úc) |
30 |
||
QT2 |
QT2.1 |
Quản trị kinh doanh - VUW (ĐH Victoria - New Zealand) |
60 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Văn, Anh (Riêng QT3.3 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp) |
QT3 |
QT3.1 |
Quản trị kinh doanh – TROY BA (ĐH Troy - Hoa Kỳ) |
40 |
|
QT3.2 |
Khoa học máy tính – TROY - IT (ĐH Troy - Hoa Kỳ) |
40 |
||
QT3.3 |
Quản trị kinh doanh - UPMF (ĐH Pierre Mendes France – Pháp) |
40 |
||
QT4 |
QT4.1 |
Quản lý công nghiệp Chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Industrial System Engineering) |
30 |
Học toàn thời gian và nhận bằng ĐHBK Hà Nội hoặc chuyển tiếp giai đoạn II ở nước ngoài và nhận bằng của Trường đối tác
Học phí: Khoảng 32 -40 triệu/năm học chia theo từng chương trình
Học toàn thời gian tại ĐHBK Hà Nội hoặc chuyển tiếp học ở nước ngoài và nhận bằng của Trường đối tác.
Học phí:
ĐH Troy: Khoảng 250 triệu/ toàn khóa 4 năm
ĐH UPMF: Khoảng 41 triệu/ năm
Chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế, học hoàn toàn bằng tiếng Anh tại ĐHBK Hà Nội.
Học phí: Khoảng 45 triệu/năm