THỨ SÁU, NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2024 10:27

ĐH Bách Khoa “chốt” phương án tuyển sinh năm 2016

 

Ảnh minh họaẢnh minh họa.

Theo ĐH Bách Khoa Hà Nội, điều kiện sơ loại: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải có tổng điểm trung bình của các môn học thuộc 03 môn xét tuyển, tính cho 06 học kỳ THPT từ 20,0 trở lên. Trường sẽ kiểm tra điều kiện này dựa trên học bạ THPT (bản gốc) của thí sinh trúng tuyển khi đến Trường làm thủ tục nhập học.

Điều kiện sơ loại không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và thí sinh thi liên thông từ hệ cao đẳng chính quy của Trường lên đại học.

Tổ hợp môn xét tuyển vẫn là các môn thuộc các khối thi truyền thống của Trường (A, A1, D1) và các tổ hợp ba môn khác (Toán-Hóa-Anh, Toán-Hóa-Sinh). Môn Toán được chọn là môn thi chính (hệ số 2) khi xét tuyển vào các nhóm ngành kỹ thuật-công nghệ (mã KT và CN).

Thí sinh được phép đăng ký tối đa 2 nguyện vọng theo nhóm ngành vào trường ĐHBKHN được liệt kê trong bảng dưới đây (gọi tắt là nguyện vọng ngành). Việc phân ngành (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau năm học thứ nhất trên cơ sở kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên. Bổ sung thêm các nhóm lớn (KT1x, KT2x, KT3x, KT4x, KT5x và KQx) nhằm tăng thêm khả năng lựa chọn nguyện vọng cho thí sinh.

Thí sinh có thể đăng ký 02 nhóm ngành cụ thể, thí dụ (1) BKA.KT11 và (2) BKA.KQ1, việc xét tuyển theo mức ưu tiên của nguyện vọng từ cao xuống thấp.

Thí sinh cũng có thể đăng ký nguyện vọng vào nhóm ngành lớn để tăng khả năng trúng tuyển, thí dụ: (1) BKA.KT21 và (2) BKA.KT1x. Nếu thí sinh không đạt điểm chuẩn nguyện vọng 1 vào KT21, khi đó Trường sẽ ấn định cho thí sinh nguyện vọng 2 vào một trong các nhóm ngành thuộc KT1x (KT11,…, KT14) phù hợp nhất với kết quả thi của thí sinh.

Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2016 là 6000, (trong đó dự kiến 100 chỉ tiêu liên thông từ cao đẳng chính quy của Trường lên Cử nhân công nghệ và 150 chỉ tiêu tuyển thẳng cho các đối tượng HS đạt giải cuộc thi HSG quốc gia, KHKT toàn quốc và dự bị dân tộc).

Danh mục các nhóm ngành và chỉ tiêu dự kiến năm 2016 như sau:

Mã xét tuyển

Tên ngành đào tạo

Chỉ tiêu dự kiến 2016

Môn

xét tuyển

KT1x

KT11

Kỹ thuật cơ điện tử

200

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

(Toán là Môn thi chính, hệ số 2)

KT12

Kỹ thuật cơ khí

850

Kỹ thuật hàng không

Kỹ thuật tàu thủy

KT13

Kỹ thuật nhiệt

150

KT14

Kỹ thuật vật liệu

180

Kỹ thuật vật liệu kim loại

KT2x

KT21

Kỹ thuật điện tử-truyền thông

530

KT22

Kỹ thuật máy tính

440

Truyền thông và mạng máy tính

Khoa học máy tính

Kỹ thuật phần mềm

Hệ thống thông tin

Công nghệ thông tin

KT23

Toán-Tin

100

KT24

Kỹ thuật điện-điện tử

530

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

KT3x

KT31

Công nghệ sinh học

800

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

(Toán là Môn thi chính, hệ số 2)

Kỹ thuật sinh học

Kỹ thuật hóa học

Công nghệ thực phẩm

Kỹ thuật môi trường

KT32

Hóa học (Cử nhân)

80

KT33

Kỹ thuật in và truyền thông

50

KT4x

KT41

Kỹ thuật dệt

170

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

(Toán là Môn thi chính, hệ số 2)

Công nghệ may

Công nghệ da giầy

KT42

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

60

KT5x

KT51

Vật lý kỹ thuật

120

KT52

Kỹ thuật hạt nhân

60

CNx

CN1

Công nghệ chế tạo máy

290

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Công nghệ kỹ thuật ô tô

CN2

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

460

Công nghệ kỹ thuật điện tử-truyền thông

Công nghệ kỹ thuật điện-điện tử

Công nghệ thông tin

CN3

Công nghệ thực phẩm

50

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

(Toán là Môn thi chính, hệ số 2)

KQx

KQ1

Kinh tế công nghiệp

160

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Quản lý công nghiệp

KQ2

Quản trị kinh doanh

80

KQ3

Kế toán

80

Tài chính-Ngân hàng

 

TA1

Tiếng Anh KHKT và công nghệ

180

Toán, Văn, Anh

(Anh là môn thi chính, hệ số 2)

TA2

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

Chú thích:

KT: Kỹ thuật (kỹ sư/cử nhân kỹ thuật), CN: Công nghệ (cử nhân công nghệ), KQ: Cử nhân KT/quản lý

Tuyển sinh vào các chương trình đào tạo quốc tế:

Mã xét tuyển

Tên ngành-chương trình đào tạo

Chỉ tiêu

dự kiến 2016

Môn

xét tuyển

QT1

QT1.1

Cơ điện tử - NUT

(ĐH Nagaoka - Nhật Bản)

80

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

(Riêng QT1.3 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp)

QT1.2

Điện tử -Viễn thông - LUH

(ĐH Leibniz Hannover - Đức)

50

QT1.3

Hệ thống thông tin – G.INP

(ĐH Grenoble – Pháp)

40

QT1.4

Công nghệ thông tin - LTU

(ĐH La Trobe – Úc)

60

QT1.5

Kỹ thuật phần mềm – VUW IT

(ĐH Victoria - New Zealand)

40

QT1.6

Kỹ thuật hóa học-chế biến khoáng sản – UQ ( ĐH Queensland – Úc)

30

QT1.7

Kỹ thuật Cơ khí - GU

(ĐH Griffith – Úc)

30

QT2

QT2.1

Quản trị kinh doanh - VUW

(ĐH Victoria - New Zealand)

60

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Văn, Anh

(Riêng QT3.3 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp)

QT3

QT3.1

Quản trị kinh doanh – TROY BA

(ĐH Troy - Hoa Kỳ)

40

QT3.2

Khoa học máy tính – TROY - IT

(ĐH Troy - Hoa Kỳ)

40

QT3.3

Quản trị kinh doanh - UPMF

(ĐH Pierre Mendes France – Pháp)

40

QT4

QT4.1

Quản lý công nghiệp

Chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Industrial System Engineering)

30

Học toàn thời gian và nhận bằng ĐHBK Hà Nội hoặc chuyển tiếp giai đoạn II ở nước ngoài và nhận bằng của Trường đối tác

Học phí: Khoảng 32 -40 triệu/năm học chia theo từng chương trình

Học toàn thời gian tại ĐHBK Hà Nội hoặc chuyển tiếp học ở nước ngoài và nhận bằng của Trường đối tác.

Học phí:

ĐH Troy: Khoảng 250 triệu/ toàn khóa 4 năm

ĐH UPMF: Khoảng 41 triệu/ năm

Chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế, học hoàn toàn bằng tiếng Anh tại ĐHBK Hà Nội.

Học phí: Khoảng 45 triệu/năm

CÙNG CHUYÊN MỤC
Xem theo ngày
Tin nên đọc
Báo dân sinh
Báo dân sinh
Báo dân sinh