THỨ SÁU, NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2024 03:34

Chính sách mới với công chức viên chức có hiệu lực từ tháng 11

Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Ngày 29/9/2023, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 10/2023/TT-BTNMT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường, có hiệu lực từ ngày 20/11/2023.

- Danh mục vị trí việc làm:

+ Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT;

+ Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT.

- Bản mô tả vị trí việc làm:

+ Bản mô tả công việc, khung năng lực của các vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên và môi trường quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT.

Đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực cụ thể căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và bản mô tả công việc quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

+ Khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý phải phù hợp với tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do cấp có thẩm quyền quy định; khung năng lực của các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên và môi trường đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hoặc tiêu chuẩn của ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ Nội vụ quy định.

Các cấp độ của từng nhóm năng lực trong khung năng lực quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTNMT.

Hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong ĐVSNCL thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp

Đây là nội dung tại Thông tư 06/2023/TT-BTP ngày 18/9/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp, có hiệu lực từ ngày 20/11/2023.

- Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp gồm 16 vị trí việc làm quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BTP.

- Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp gồm 15 vị trí việc làm quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BTP.

- Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp quy định tại Phụ lục III, IV, V, VI, VII, VIII kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BTP.

- Khung cấp độ xác định năng lực đối với vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp quy định tại Phụ lục IX kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BTP.

Ảnh minh họa. Nguồn internet.

Ảnh minh họa. Nguồn internet.

Hướng dẫn xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành thống kê từ ngày 15/11/2023

Ngày 02/10/2023, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành thống kê, có hiệu lực từ ngày 15/11/2023.

Theo đó, các ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:

- Ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Ngạch Thống kê viên chính (mã số 23.262) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Ngạch Thống kê viên (mã số 23.263) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Ngạch Thống kê viên trung cấp (mã số 23.264) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Ngạch Nhân viên thống kê (mã số 23.265) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ ngày 1/11/2023

Đây là nội dung tại Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2023 hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, có hiệu lực từ ngày 01/11/2023.

- Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT.

- Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT.

- Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT.

BP (tổng hợp)

Báo dân sinh
Báo dân sinh
Báo dân sinh