Bình Dương: 06 nhóm đối tượng sẽ được tăng mức hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán năm 2020
- Dược liệu
- 13:25 - 14/12/2019
Theo đó, dự kiến, tổng kinh phí chi tiền Tết Nguyên đán năm 2020 trên địa bàn tỉnh là 217 tỷ 242 triệu đồng, tăng 10% so với năm 2019. Giữ nguyên đối tượng hỗ trợ tiền Tết Nguyên đán như năm 2019.
Tuy nhiên, tăng số phần quà Tết cho đối tượng là công nhân lao động nghèo xa quê có hoàn cảnh khó khăn không về quê ăn Tết năm 2020, trong đó, khối huyện là 7.250 suất tăng 800 suất so với năm Tết 2019. Tăng số suất quà thăm Trung tâm, Trạm, Trại xã hội do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện thêm 01 suất cho Trung tâm chăm sóc người cao tuổi Hoa sen Nhật Bản.
Cụ thể, 06 nhóm đối tượng dự kiến tăng mức chi gồm: Cán bộ hưu trí, hưu trí xã, trợ cấp hàng tháng cán bộ xã (cán bộ hưu trí xã có đóng bảo hiểm xã hội) tăng mức chi từ 1.500.000 đồng lên 1.800.000 đồng/người. Người thờ cúng Mẹ Việt Nam anh hùng tăng mức chi từ 1.200.000/định suất lên 1.500.000 đồng/định suất. Người có công cách mạng hưởng trợ cấp một lần (huy chương); đối tượng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg, Thanh niên xung phong theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg; Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg và Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ ); Cán bộ mất sức lao động; tuất từ trần CBCC, viên chức; cán bộ bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tăng mức chi từ 1.000.000 đồng/định suất lên 1.300.000 đồng/định suất.
Quà tỉnh đi thăm các gia đình chính sách tiêu biểu ở các huyện tăng mức chi 2.000.000 đồng/đối tượng lên 2.500.000 đồng/đối tượng (gồm 2.000.000 đồng tiền mặt và 01 phần quà trị giá 500.000 đồng). Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo Luật trẻ em tăng mức chi 700.000 đồng/đối tượng lên 1.000.000 đồng/đối tượng.Trại viên xã hội; bệnh nhân nội trú tăng mức chi từ 100.000 đồng/người/ngày lên 125.000 đồng/người/ngày (4 ngày Tết).
Dự kiến, mức chi cho các nhóm đối tượng như sau:
1. Bà Mẹ Việt Nam anh hùng, chồng bà Mẹ Việt Nam anh hùng: Mức chi 4.000.000 đồng/định suất, gồm: 3.500.000 đồng tiền mặt và phần quà trị giá 500.000 đồng.
2. Anh hùng lực lượng vũ trang: Mức chi 3.000.000 đồng/định suất, gồm: 2.500.000 đồng tiền mặt và phần quà trị giá 500.000 đồng.
3. Gia đình có 2 liệt sĩ trở lên: Mức chi 2.500.000 đồng/định suất.
4. Gia đình liệt sĩ anh hùng; gia đình có 1 liệt sĩ; gia đình liệt sĩ hưởng mất người nuôi dưỡng; cán bộ cách mạng lão thành tiền khởi nghĩa; thương binh 1/4, 2/4: Mức chi 2.000.000 đồng/định suất.
5. Thương binh 3/4 và 4/4: Mức chi 1.800.000 đồng/định suất.
6. Bệnh binh 1/3, 2/3: Mức chi 1.700.000 đồng/định suất.
7. Gia đình có công cách mạng; bệnh binh 3/3; thân nhân chủ yếu của gia đình liệt sĩ (chưa đến tuổi trưởng thành hoặc hết tuổi lao động); thân nhân không chủ yếu của liệt sĩ (người đang giữ bằng và thờ cúng liệt sĩ) tính theo liệt sĩ; người thờ cúng anh hùng lực lượng vũ trang từ trần; người thờ cúng Mẹ Việt Nam anh hùng; người hưởng trợ cấp chất độc hóa học (có từ 1 con trở lên nhiễm chất độc hóa học thì hưởng thêm 1 định suất); người nhiễm chất độc da cam /Dioxin (gia đình có hoàn cảnh khó khăn); cán bộ tham gia hoạt động kháng chiến (không hưu), cán bộ bị địch bắt tù đày, đối tượng hưởng chính sách theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg, Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, thanh niên xung phong (hưởng trợ cấp một lần ngoài ra không hưởng chế độ nào khác); tuất từ trần thương bệnh binh: Mức chi 1.500.000 đồng/định suất.
8. CBCC, viên chức thuộc khu vực hành chính sự nghiệp do tỉnh, huyện (gồm huyện, thị xã, thành phố) quản lý và cơ quan Đảng đóng trên địa bàn tỉnh, huyện (kể cả nhân viên hợp đồng được Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân các huyện phê duyệt, có thời hạn hợp đồng từ 6 tháng trở lên và có tên trong danh sách lương tháng 01/2020); CBCC thuộc các cơ quan hành chính do trung ương quản lý đóng trên địa bàn (kể cả nhân viên hợp đồng có tên trong danh sách lương tháng 01/2020); lực lượng vũ trang thuộc tỉnh quản lý (kể cả cán bộ, chiến sĩ đi học); CBCC và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã hưởng lương, phụ cấp: Mức chi 2.000.000 đồng/người.
9. Người có công cách mạng hưởng trợ cấp một lần (huy chương); đối tượng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg, thanh niên xung phong, Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg; Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg và Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ ); cán bộ mất sức lao động; tuất từ trần CBCC, viên chức; cán bộ bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Mức chi 1.300.000 đồng/định suất.
10. Công nhân trực tiếp làm công tác vệ sinh, thu gom rác trong những ngày nghỉ Tết (thuộc các doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập về công trình đô thị): Mức chi 4.000.000 đồng/người.
11. Các hộ nghèo: Mức chi 1.500.000 đồng/hộ.
12. Cán bộ ấp, khu phố (gọi chung là ấp) hưởng phụ cấp (Bí thư Chi bộ ấp, Trưởng ấp, Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, Phó trưởng ấp, Công an ấp, Ấp đội trưởng, Y tế ấp) và Dân quân thường trực, Dân quân tự vệ, Bảo vệ dân phố (theo Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 12/6/2009 của UBND tỉnh Bình Dương), Đội dân phòng tại các xã: Mức chi 500.000 đồng/người.
13. Viên chức thuộc ngành giáo dục, y tế làm việc xa nhà, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, không đủ điều kiện về quê ăn Tết: Mức chi 500.000 đồng/người.
14. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo Luật trẻ em: Mức chi 1.000.000 đồng/người.
15. Đối tượng đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng: Mức chi 700.000 đồng/người.
16. Hỗ trợ công nhân lao động nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, không đủ điều kiện về quê ăn Tết (trong đó: Khối tỉnh 3.900 suất; khối huyện 7.250 suất): Mức chi 500.000 đồng/suất. Số lượng suất quà nêu trên là mức tối đa đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh phối hợp với các huyện rà soát phân bổ cho đúng đối tượng. Trường hợp các huyện thực hiện cao hơn định mức thì sẽ không được chấp nhận quyết toán.
17. Đối tượng xã hội:
- Trại viên xã hội: Mức chi 500.000 đồng/người (125.000 đồng/người/ngày).
- Bệnh nhân nghèo nội trú tại các bệnh viện công lập: Mức chi 125.000 đồng/người/ngày được hưởng tối đa 04 (bốn) ngày tính theo số ngày thực tế có mặt điều trị nội trú (từ ngày 24/01/2020 đến ngày 27/01/2020) .
18. Hỗ trợ Bí thư Chi đoàn Thanh niên công nhân, Chi hội trưởng, Chủ nhiệm Câu lạc bộ Thanh niên công nhân nhà trọ, Câu lạc bộ nữ nhà trọ, cán bộ làm công tác đoàn kết tập hợp thanh niên cấp xã: Mức chi 500.000 đồng/suất.
19. Quà đi thăm các gia đình chính sách tiêu biểu ở các huyện (mỗi huyện 5 gia đình): Mức chi 2.500.000 đồng/gia đình, gồm 2.000.000 đồng tiền mặt và 01 phần quà trị giá 500.000 đồng.
20. Quà tỉnh đi thăm lực lượng vũ trang, các đơn vị: 1 tỷ 850 triệu đồng.
21. Quà tỉnh đi thăm các Trung tâm, Trạm, Trại xã hội: 200 triệu đồng.
22. Chi họp mặt, tổ chức Tết gồm: Họp mặt ngoại giao đoàn, họp mặt Việt kiều, họp mặt chức sắc tôn giáo, họp mặt văn nghệ sĩ: 1 tỷ 235 triệu đồng.