Ngân hàng nào có mức lãi suất tiền gửi cao nhất trong tháng 2/2020?
- Huyệt vị
- 14:09 - 06/02/2020
Ngoài ra, có 8 ngân hàng ghi nhận mức lãi suất tiền gửi cao nhất từ 8%/năm gồm: Eximbank (8,4%), Ngân hàng Quốc dân, ABBank (8,3%/năm); VietBank, OCB, Ngân hàng Bản Việt (8,2%/năm); Kienlongbank và Bac A Bank(8%/năm).
Cụ thể, biểu lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 2/2020 của Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) có nhiều gói tiết kiệm, phạm vi lãi suất trong khoảng từ 4,9 - 8%/năm với nhiều kì hạn và hình thức lĩnh lãi khác nhau. Cụ thể, khách hàng gửi tiền tại các kì hạn 1 - 5 tháng sẽ hưởng mức lãi suất là 5%/năm, lĩnh lãi cuối kì.
Đối với khoản tiền tiết kiệm có kì hạn gửi 6 tháng, lãi suất cao nhất được áp dụng tại ngân hàng là 7,7%/năm khi nhận lãi cuối kì, bằng với mức lãi suất tiết kiệm kì 12 tháng nhận lãi hàng tháng. Nếu muốn nhận lãi cuối kì cho kì hạn này, khách hàng sẽ hưởng 8%/năm, cũng là mức lãi suất ưu đãi nhất tại nhà băng này hiện tại.
Gói tiết kiệm các kì hạn dài hơn từ 12 đến 36 tháng sẽ áp dụng chung một mức lãi suất là 8%/năm cho khách hàng nhận lãi cuối kì, hoặc thấp hơn 0,2 điểm % nếu khách hàng muốn nhận lãi hàng quí. Riêng đối với tiền gửi không kì hạn và tiền gửi các kì hạn ngắn dưới 1 tháng, lãi suất mà ngân hàng công bố là 0,8%/năm.
Đối với hình thức trực tuyến (online), mức lãi suất niêm yết tại các ngân hàng ở nhiều kì hạn thường cao hơn biểu niêm yết tại quầy khoảng 0,1 điểm %.
Mức lãi suất tiết kiệm trực tuyến cao nhất hiện tại là 8,76%/năm tại SCB với kì hạn gửi 13, 15, 18 tháng và số tiền gửi từ 10 tỉ đồng trở lên, lĩnh lãi cuối kì. Gửi tiền online tại SCB cũng có mức chênh lệch cao ở nhiều kì hạn so với gửi tại quầy.
Ngoài sản phẩm gửi tiết kiệm thông thường, các ngân hàng còn triển khai nhiều sản phẩm huy động khác như chứng chỉ tiền gửi (với lãi suất lên tới trên 9%/năm).
So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 2/2020
TT | Ngân hàng | LS cao nhất | Kì hạn | Điều kiện |
1 | SCB | 8,55% | 13, 15, 18 tháng | TK đắc lộc phát |
2 | Eximbank | 8,40% | 13, 24 tháng | Riêng 13 tháng phải gửi từ 100 tỉ trở lên |
3 | Ngân hàng Quốc dân | 8,30% | 36 tháng | |
4 | ABBank | 8,30% | 13 tháng trở lên | Từ 500 tỉ trở lên |
5 | VietBank | 8,20% | 24, 36 tháng | |
6 | Ngân hàng OCB | 8,20% | 13 tháng | Từ 500 tỉ trở lên |
7 | Ngân hàng Bản Việt | 8,20% | 13 tháng | |
8 | Kienlongbank | 8,00% | 15, 18,24 tháng | |
9 | Ngân hàng Bắc Á | 8,00% | 13 tháng trở lên | |
10 | PVcomBank | 7,99% | Từ 12 tháng trở lên | |
11 | VPBank | 7,90% | Từ 18 tháng trở lên | TK Phát lộc Thịnh vượng từ 10 tỉ trở lên |
12 | Sacombank | 7,90% | 13 tháng | Từ 100 tỉ trở lên |
13 | SHB | 7,90% | 13 tháng | Chương trình Tiếp lửa đam mê - Trọn niềm tin chiến thắng, chỉ kéo dài tới 8/2 |
14 | ACB | 7,80% | Từ 18 tháng | Từ 5 tỉ trở lên |
15 | OceanBank | 7,80% | Từ 12 - 13 tháng | |
16 | Saigonbank | 7,70% | Từ 13 tháng trở lên | |
17 | VIB | 7,60% | Từ 18 tháng trở lên | Từ 100 triệu trở lên |
18 | MBBank | 7,60% | 24 tháng | Từ 200 tỉ trở lên |
19 | Ngân hàng Đông Á | 7,60% | từ 13 tháng trở lên | |
20 | MSB | 7,60% | 24, 36 Tháng | Từ 1 tỉ trở lên |
21 | LienVietPostBank | 7,50% | 48, 60 tháng | |
22 | TPBank | 7,50% | 18, 36 tháng | |
23 | HDBank | 7,40% | 13, 18 tháng | |
24 | Techcombank | 7,30% | 18m KH ưu tiên 50+ | Từ 3 tỉ trở lên |
25 | Ngân hàng Việt Á | 7,30% | Từ 13 tháng trở lên | |
26 | SeABank | 6,95% | 36 tháng | |
27 | Agribank | 6,80% | 12 tháng trở lên | |
28 | VietinBank | 6,80% | trên 36 tháng | |
29 | Vietcombank | 6,80% | từ 12 tháng trở lên | |
30 | BIDV | 6,80% | 12 tháng | |
31 | Techcombank | 6,80% | 18m KH ưu tiên | Từ 3 tỉ trở lên |