Giá vàng hôm nay 26/1/2019: Bất ngờ tăng vọt lên mức trên 1.300 USD/ounce
- Huyệt vị
- 15:52 - 26/01/2019
Nhà chiến lược Soni Kumari của ngân hàng ANZ cho biết những bất ổn về kinh tế và địa chính trị, việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) “dịu giọng” hơn về lộ trình nâng lãi suất, cùng với việc đồng USD yếu đi tiếp tục hỗ trợ giá vàng. Tuy nhiên, chuyên gia này cũng nói rằng sự phục hồi gần đây của các thị trường chứng khoán sẽ hạn chế phần nào đà đi lên của kim loại quý này.
Chiến lược gia trưởng Michael McCarthy thuộc công ty tư vấn tài chính CMC Markets nhận định giá vàng dự kiến sẽ phải đối mặt với mức kháng cự rất mạnh trong khoảng 1.290-1.310 USD/ounce. Sự yếu đi hơn nữa của đồng USD có thể sẽ hỗ trợ phần nào, nhưng vẫn cần những yếu tố khác để thực sự đưa giá vàng vượt qua ngưỡng kháng cự kể trên.
Một trong những sự kiện mà giới đầu tư đang theo dõi sát sao là việc Chính phủ liên bang Mỹ đóng cửa một phần đã kéo dài sang tháng thứ hai.
Cố vấn kinh tế Nhà Trắng Kevin Hassett cho biết trong một cuộc phỏng vấn với hãng tin CNN rằng nền kinh tế Mỹ có thể tăng trưởng 0% trong ba tháng đầu tiên của năm 2019 nếu việc chính phủ đóng cửa một phần kéo dài hết quý I năm nay.
Trong khi đó, nhà đầu tư cũng đang chú ý đến các động thái của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB). Ngân hàng này dự kiến sẽ giữ nguyên chính sách tiền tệ tại cuộc họp ngày 24/1 này. Giới quan sát hy vọng ECB sẽ thừa nhận các mối đe dọa ngày càng gia tăng đối với nền kinh tế Khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone).
Chiều qua, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,55 – 36,65 triệu đồng/lượng.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,48 – 36,66 triệu đồng/lượng.
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.480 |
36.660 |
Vàng SJC 10L |
36.480 |
36.660 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.480 |
36.660 |
Vàng SJC 5c |
36.480 |
36.680 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.480 |
36.690 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
36.220 |
36.620 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
36.220 |
36.720 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.870 |
36.570 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.508 |
36.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.180 |
27.580 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.072 |
21.472 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.001 |
15.401 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.480 |
36.680 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.480 |
36.680 |