Giá vàng hôm nay 17/3: Thị trường thế giới thấp hơn 5,8 triệu đồng so với trong nước
- Huyệt vị
- 15:08 - 17/03/2020
Đêm 16/3 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.465 USD/ounce. Giá vàng giao tháng 4 năm 2020 trên sàn Comex New York đứng ở mức 1.471 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay cao hơn 23,9% (379 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 40,1 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 5,8 triệu đồng so với vàng trong nước.
Giá vàng thế giới trượt dốc không phanh do giới đầu tư bán vàng lấy tiền và bán vàng để giải quyết lệnh gọi ký quỹ (margin call) khi dịch Covid-19 bùng nổ nhấn chìm các thị trường chứng khoán.
Vàng giảm mạnh xuống đáy 3 tháng sau khi chứng khoán Mỹ mở cửa phiên giao dịch đêm qua tụt giảm 10% và được dự báo còn giảm sâu hơn nữa sau khi Goldman Sachs hạ dự báo tăng trưởng kinh tế Mỹ do dịch Covid-19. Theo GS, tăng trưởng GDP của Mỹ ở mức 0% trong quý 1/2020, so với mức dự đoán ban đầu là tăng 0,7%. Còn trong quý 2/2020, ước tính GDP của Mỹ sẽ giảm 5%, so với mức dự báo ban đầu là tăng 0%. Trong quý 3, GDP tăng 3%, từ mức ước tính tăng 1% ban đầu và GDP của Mỹ trong cả năm 2020 sẽ tăng 0,4%, thấp hơn so với con số tăng 1,2% như dự kiến ban đầu.
Vàng lao dốc ngay sau khi Mỹ và một loạt các quốc gia khác cắt giảm mạnh lãi suất cơ bản. Đây là một diễn biến bất thường bởi mỗi khi Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm lãi suất thì thị trường chứng khoán (TTCK) sẽ diễn biến tích cực và và cũng sẽ tăng giá do đồng USD đi xuống.
Vàng cũng thường tăng giá khi TTCK tụt giảm. Nhưng trong nhiều phiên gần đây vàng tụt giảm theo đà lao dốc của chứng khoán.
Trong nước, chốt phiên chiều qua, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 45,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 46,6 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức triệu đồng/lượng 45,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 46,8 triệu đồng/lượng (bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 16/3:
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1 Kg | 45.900 | 46.800 |
Vàng SJC 10L | 45.900 | 46.820 |
Vàng SJC 1L - 10L | 45.900 | 46.830 |
Vàng SJC 5c | 44.100 | 45.100 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 44.100 | 45.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 43.700 | 44.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 42.755 | 44.455 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 31.828 | 33.828 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 24.329 | 26.329 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 16.875 | 18.875 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 45.900 | 46.800 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 45.900 | 46.820 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 45.900 | 46.800 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 45.900 | 46.830 |