Đợt rét đậm, rét hại ở miền Bắc sắp kết thúc
- Tây Y
- 14:14 - 08/02/2018
Thủ đô Hà Nội và các tỉnh đồng bằng phổ biến 13-14 độ C, TP Điện Biên Phủ 10 độ, TP Hà Giang 11 độ. Riêng các vùng núi cao vẫn tiếp tục rét hại nặng, như Sa Pa (Lào Cai), Mẫu Sơn (Lạng Sơn) vẫn chỉ quanh mức 0 độ.
Đúng ngày tiễn ông Táo, trời miền Bắc có nắng ấm, nhiệt độ toàn miền tăng thêm khoảng 2 độ C, thủ đô Hà Nội và vùng đồng bằng đạt mức 17-18 độ, TP Lạng Sơn, TP Sơn La, TP Điện Biên Phủ tăng lên 14-15 độ C.
Sang ngày mai, Hà Nội có thể tăng thêm 3 độ, cao nhất lên tới 21 độ. Sau đó từ thứ 7, không khí lạnh tăng cường sẽ tràn xuống nước ta, khiến nhiệt độ giảm dần, đến chủ nhật trời sẽ kèm mưa rét. Nhiệt độ ban ngày dự báo giảm còn 15 độ, đêm rét 13 độ.
Tại các tỉnh từ Thanh Hoá đến Thừa Thiên Huế từ chiều qua đã tăng nhiệt khá rõ do có nắng, phổ biến ấm thêm từ 2-3 độ C, lên mức 19-20 độ. Dự báo trong hôm nay, khu vực này sẽ tiếp tục đà tăng nhiệt lên mức 19-22 độ C, trời ấm áp.
Đà Nẵng đến Bình Thuận trời nắng đều. Trong đó các tỉnh phía Bắc se lạnh 22-24 độ C, khu vực từ Khánh Hoà vào tới Bình Thuận mát mẻ 26-29 độ C.
Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ chủ đạo là nắng, trong đó Tây Nguyên ngày se lạnh 24-27 độ C, đêm rét sâu 10-13 độ. Tại Nam Bộ, trời se lạnh về sáng sớm khi nhiều nơi xuống còn 18-19 độ C, sau đó trưa chiều bừng nắng 28-31 độ.
BẢN TIN NHIỆT ĐỘ LÚC 6 GIỜ NGÀY 8/2/2018
Không khí lạnh có cường độ suy yếu gây tình trạng trời rét ở khu vực các tỉnh ở các tỉnh Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, riêng vùng núi Bắc Bộ trời rét đậm, có nơi rét hại. Dự báo trong 1-2 giờ tới (7-8 giờ) nhiệt độ ở các khu vực trên có thể sẽ còn tăng thêm khoảng 0.2-0.5 độ.
STT |
Tên tỉnh |
Trạm đo |
Nhiệt độ (oC) |
1 |
LAI CHÂU |
Tp.Lai Châu |
5.0 |
2 |
ĐIỆN BIÊN |
Tp.Điện Biên Phủ |
10.5 |
3 |
SƠN LA |
Tp.Sơn La |
8.9 |
4 |
HÒA BÌNH |
Tp.Hòa Bình |
11.8 |
5 |
LÀO CAI |
Tp.Lào Cai |
11.0 |
6 |
YÊN BÁI |
Tp.Yên Bái |
11.0 |
7 |
HÀ GIANG |
Tp.Hà Giang |
10.2 |
8 |
TUYÊN QUANG |
Tp.Tuyên Quang |
11.7 |
9 |
PHÚ THỌ |
Tp.Việt Trì |
12.8 |
10 |
VĨNH PHÚC |
Tp.Vĩnh Yên |
12.5 |
11 |
BẮC CẠN |
Tp.Bắc Cạn |
9.4 |
12 |
THÁI NGUYÊN |
Tp.Thái Nguyên |
12.3 |
13 |
CAO BẰNG |
Tp.Cao Bằng |
8.3 |
14 |
LẠNG SƠN |
Tp.Lạng Sơn |
8.8 |
15 |
QUẢNG NINH |
Tp.Hạ Long |
12.0 |
16 |
HẢI PHÒNG |
Phù Liễn (Kiến An) |
11.0 |
17 |
BẮC GIANG |
Tp.Bắc Giang |
11.9 |
18 |
BẮC NINH |
Tp.Bắc Ninh |
12.4 |
19 |
HÀ NỘI |
Hà Đông |
13.0 |
20 |
HẢI DƯƠNG |
Tp.Hải Dương |
12.3 |
21 |
HƯNG YÊN |
Tp.Hưng Yên |
12.1 |
22 |
NAM ĐỊNH |
Tp.Nam Định |
12.6 |
23 |
HÀ NAM |
Tp.Phủ Lý |
12.9 |
24 |
NINH BÌNH |
Tp.Ninh Bình |
13.0 |
26 |
THÁI BÌNH |
Tp.Thái Bình |
12.5 |
27 |
THANH HÓA |
Tp.Thanh Hóa |
12.2 |
28 |
NGHỆ AN |
Tp.Vinh |
14.2 |
29 |
HÀ TĨNH |
Tp.Hà Tĩnh |
14.2 |
Nhiệt độ 6 giờ sáng tại một số điểm vùng cao
STT |
Tên tỉnh |
Trạm đo |
Nhiệt độ (oC) |
1 |
ĐIỆN BIÊN |
Pha Din |
2.1 |
2 |
SƠN LA |
Mộc Châu |
5.3 |
3 |
LÀO CAI |
Sa Pa |
0.9 |
4 |
CAO BẰNG |
Trùng Khánh |
6.8 |
5 |
LẠNG SƠN |
Mẫu Sơn |
2.0 |
6 |
HÀ GIANG |
Đồng Văn |
4.3 |
7 |
VĨNH PHÚC |
Tam Đảo |
5.4 |