Bảng lương chính thức của công nhân, viên chức quốc phòng năm 2021
- Bài thuốc hay
- 22:15 - 07/12/2020
Theo khoản 2 Điều 3 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng được định nghĩa là: Công nhân và viên chức quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức danh nghề nghiệp mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ.
Trong đó gồm:
- Loại A:
Nhóm 1: Là vị trí việc làm yêu cầu trình độ đại học, những người sản xuất, sữa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự, nghiên cứu viên ngành, nghề và chuyên đề;
Nhóm 2: Là vị trí việc làm yêu cầu trình độ cao đẳng gồm những người sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; cao đẳng viên thực hành các ngành, nghề, chuyên đề;
- Loại B: Là vị trí việc làm yêu cầu trình độ và kỹ năng nghề trung cấp, gồm: Kỹ thuật viên vũ khí, khí tài quân binh chủng, ngành quân khí; kỹ thuật viên các ngành, nghề, chuyên đề.
- Loại C: Là vị trí việc làm yêu cầu chứng chỉ và kỹ năng nghề sơ cấp, gồm người thực hiện các công việc tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; bảo đảm phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác.
Về việc xếp lương của nhóm đối tượng này, Điều 36 Luật trên quy định, tiền lương của công nhân quốc phòng được xác định theo trình độ đào tạo, chức danh, vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt.
Đồng thời, theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ, lương của đối tượng này được tính theo công thức:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
- Mức lương cơ sở năm 2021 vẫn áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng theo quy định tại Nghị định số 38 năm 2019 của Chính phủ.
Theo đó, bảng lương chính thức năm 2021 của công nhân quốc phòng được thể hiện: