Mã vùng điện thoại 23 tỉnh, thành thay đổi ra sao?
- Tây Y
- 23:01 - 16/06/2017
Đây là đợt đổi mã vùng điện thoại cố định thứ 3 trong năm, cũng là đợt cuối cùng. Trong đó, mã vùng điện thoại cố định của Hà Nội được chuyển từ 4 sang 24, TP.HCM từ 8 sang 28. Đây là 2 địa phương có số lượng thuê bao cố định lớn nhất cả nước.
Cùng thời điểm, 21 tỉnh thành khác như Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa Vũng Tàu cũng chuyển sang mã vùng mới. Trong vòng 30 ngày, mã vùng cũ và mới đều được sử dụng song song. Người gọi điện thoại có thể quay số theo mã vùng cũ hoặc mã vùng mới đều được. Sau đó, người dùng sẽ nghe âm thông báo cho biết phải quay mã vùng mới, đến hết tháng 8.
Kể từ tháng 9, gọi điện thoại bàn bất cứ tỉnh, thành nào cũng đều phải bấm số điện thoại theo mã vùng mới. Nếu sai mã vùng, người dùng sẽ nhận âm thông báo “số máy quý khách vừa gọi không đúng, xin vui lòng kiểm tra lại hoặc gọi 1800…”.
Trước đó, 36 tỉnh, thành đã chuyển đổi mã vùng.
Không quá bất ngờ như thời điểm nửa năm trước. Hiện nay, nhiều người dân, doanh nghiệp đã quen với việc đổi mã vùng và thuộc mã vùng những tỉnh, thành thường xuyên liên lạc.
Quan trọng hơn, những doanh nghiệp cần in ấn danh thiếp, brochure… cũng đã xoay sở để có các ấn phẩm mang thông tin mã vùng phù hợp.
Ông Huỳnh Văn Lộc, đại diện Công ty TNHH In ấn Huỳnh Lê, cho biết nhiều khách hàng đặt in bao bì, danh thiếp, giấy… hồi đầu năm không nắm rõ thông tin về đổi mã vùng. Tôi phải nhắc khách hàng, nhiều người không biết gì về thông tin này. Tuy nhiên tới nay thì hầu như khách nào cũng biết phải in mã vùng mới.
Có một số khách hàng đã in từ năm ngoái, với mã vùng cũ, có thể sử dụng các ấn phẩm này cả năm 2017 mới phải in lại. Mặc dù giữa tháng 6/2017 đã đổi mã vùng nhưng khách hàng cũng không quá nặng nề việc mã vùng cũ hay mới, vì họ cho rằng ai cũng biết việc đổi mã vùng, dù danh thiếp hay bao bì có in mã vùng cũ thì trong vài tháng mới đổi cũng không ảnh hưởng gì.
Một số khách hàng giao dịch nhiều với đối tác nước ngoài thì họ rất coi trọng sự chính xác của thông tin và hình thức ấn phẩm. Vì vậy, họ không ngại bỏ tiền ra in lại brochure mới với mã vùng mới, ông Lộc cho biết.
Bà Phương Vy, chủ phòng tranh trên đường Hòa Bình, quận 11, cho biết không mấy quan tâm đến đổi mã vùng điện thoại cố định. Bởi vì lâu nay khách hàng giao dịch qua số điện thoại di động, chứ không gọi số điện thoại bàn, nên không cần thiết phải sửa số điện thoại bàn sang mã vùng mới.
Hiện đã có phần mềm hỗ trợ việc chuyển mã vùng để thuận tiện cho người sử dụng. Cụ thể, thay vì đổi mã vùng từng số điện thoại cố định, người dùng có thể cài đặt phần mềm Update Phone Code (cập nhật mã vùng điện thoại) vào điện thoại cá nhân để tiến hành tự động cập nhật mã vùng điện thoại.
Để thực hiện việc đổi mã vùng, người dùng chỉ cần đánh dấu vào các số cần chuyển hoặc chọn tất cả và nhấn cập nhật.
Bảng mã vùng cũ – mới.
Tỉnh/thành phố |
Mã vùng cũ |
Mã vùng mới |
|
Quảng Ninh |
33 |
203 |
|
Bắc Giang |
240 |
204 |
|
Lạng Sơn |
25 |
205 |
|
Cao Bằng |
26 |
206 |
|
Tuyên Quang |
27 |
207 |
|
Thái Nguyên |
280 |
208 |
|
Bắc Cạn |
281 |
209 |
|
Hải Dương |
320 |
220 |
|
Hưng Yên |
321 |
221 |
|
Bắc Ninh |
241 |
222 |
|
Hải Phòng |
31 |
225 |
|
Hà Nam |
351 |
226 |
|
Thái Bình |
36 |
227 |
|
Nam Định |
350 |
228 |
|
Ninh Bình |
30 |
229 |
|
Cà Mau |
780 |
290 |
|
Bạc Liêu |
781 |
291 |
|
Cần Thơ |
710 |
292 |
|
Hậu Giang |
711 |
293 |
|
Trà Vinh |
74 |
294 |
|
An Giang |
76 |
296 |
|
Kiên Giang |
77 |
297 |
|
Sóc Trăng |
79 |
299 |
|
Sơn La |
22 |
212 |
|
Lai Châu |
231 |
213 |
|
Lào Cai |
20 |
214 |
|
Điện Biên |
230 |
215 |
|
Yên Bái |
29 |
216 |
|
Quảng Bình |
52 |
232 |
|
Quảng Trị |
53 |
233 |
|
Thừa Thiên - Huế |
54 |
234 |
|
Quảng Nam |
510 |
235 |
|
Đà Nẵng |
511 |
236 |
|
Thanh Hóa |
37 |
237 |
|
Nghệ An |
38 |
238 |
|
Hà Tĩnh |
39 |
239 |
|
Hà Nội |
4 |
24 |
|
Tp. Hồ Chí Minh |
8 |
28 |
|
Đồng Nai |
61 |
251 |
|
Bình Thuận |
62 |
252 |
|
Bà Rịa - Vũng Tàu |
64 |
254 |
|
Quảng Ngãi |
55 |
255 |
|
Bình Định |
56 |
256 |
|
Phú Yên |
57 |
257 |
|
Khánh Hòa |
58 |
258 |
|
Ninh Thuận |
68 |
259 |
|
Kon Tum |
60 |
260 |
|
Đắk Nông |
501 |
261 |
|
Đắk Lắk |
500 |
262 |
|
Lâm Đồng |
63 |
263 |
|
Gia Lai |
59 |
269 |
|
Vĩnh Long |
70 |
270 |
|
Bình Phước |
651 |
271 |
|
Long An |
72 |
272 |
|
Tiền Giang |
73 |
273 |
|
Bình Dương |
650 |
274 |
|
Bến Tre |
75 |
275 |
|
Tây Ninh |
66 |
276 |
|
Đồng Tháp |
67 |
277 |