Điểm chuẩn vào lớp 10 THPT tại Hà Nội
- Tra cứu Từ điển y khoa
- 05:09 - 27/06/2015
Theo đó, điểm chuẩn cao nhất là Trường THPT Chu Văn An, với 55 điểm; thấp nhất là 22 điểm đối với 2 trường THPT Lưu Hoàng và THPT Đại Cường.
⇒ Xem chi tiết điểm chuẩn các trường bên dưới:
STT |
Trường THPT |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
Chu Văn An |
55,0 |
Tiếng Nhật: 52,0 |
2 |
Phan Đình Phùng |
52,0 |
|
3 |
Phạm Hồng Thái |
51,0 |
|
4 |
Nguyễn Trãi- Ba Đình |
49,0 |
|
5 |
Tây Hồ |
47,0 |
|
6 |
Thăng Long |
53,5 |
|
7 |
Việt Đức |
52,5 |
Tiếng Nhật: 48,5 |
8 |
Trần Phú-Hoàn Kiếm |
51,5 |
|
9 |
Trần Nhân Tông |
49,5 |
Tiếng Pháp: 46,0 |
10 |
Đoàn Kết-Hai Bà Trưng |
50,0 |
|
11 |
Kim Liên |
53,5 |
Tiếng Nhật: 45,5 |
12 |
Yên Hoà |
53,0 |
|
13 |
Lê Quý Đôn- Đống Đa |
52,0 |
|
14 |
Nhân Chính |
52,5 |
|
15 |
Cầu Giấy |
50,5 |
|
16 |
Quang Trung-Đống Đa |
49,5 |
|
17 |
Đống Đa |
49,0 |
|
18 |
Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân |
47,0 |
|
19 |
Ngọc Hồi |
48,0 |
|
20 |
Hoàng Văn Thụ |
46,5 |
|
21 |
Việt Nam - Ba Lan |
45,0 |
|
22 |
Trương Định |
43,0 |
|
23 |
Ngô Thì Nhậm |
43,5 |
|
24 |
Nguyễn Gia Thiều |
51,5 |
|
25 |
Cao Bá Quát- Gia Lâm |
49,0 |
|
26 |
Lý Thường Kiệt |
49,0 |
|
27 |
Yên Viên |
47,0 |
|
28 |
Dương Xá |
45,5 |
|
29 |
Nguyễn Văn Cừ |
43,5 |
|
30 |
Thạch Bàn |
43,0 |
|
31 |
Phúc Lợi |
45,0 |
|
32 |
Liên Hà |
49,5 |
|
33 |
Vân Nội |
44,0 |
|
34 |
Mê Linh |
46,5 |
|
35 |
Đông Anh |
45,0 |
|
36 |
Cổ Loa |
47,0 |
|
37 |
Sóc Sơn |
46,5 |
|
38 |
Yên Lãng |
43,5 |
|
39 |
Bắc Thăng Long |
42,0 |
|
40 |
Đa Phúc |
42,5 |
|
41 |
Trung Giã |
42,5 |
|
42 |
Kim Anh |
40,0 |
|
43 |
Xuân Giang |
40,0 |
|
44 |
Tiền Phong |
39,0 |
|
45 |
Minh Phú |
35,5 |
|
46 |
Quang Minh |
35,5 |
|
47 |
Tiến Thịnh |
32,5 |
|
48 |
Tự Lập |
26,5 |
|
49 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
52,0 |
|
50 |
Xuân Đỉnh |
49,0 |
|
51 |
Hoài Đức A |
47,0 |
|
52 |
Đan Phượng |
48,5 |
|
53 |
Thượng Cát |
42,5 |
|
54 |
Trung Văn |
42,0 |
|
55 |
Hoài Đức B |
41,0 |
|
56 |
Tân Lập |
39,5 |
|
57 |
Vạn Xuân - Hoài Đức |
41,0 |
|
58 |
Đại Mỗ |
38,5 |
|
59 |
Hồng Thái |
39,0 |
|
60 |
Sơn Tây |
47,5 |
Tiếng Pháp: 37,0 |
61 |
Tùng Thiện |
43,5 |
|
62 |
Quảng Oai |
37,0 |
|
63 |
Ngô Quyền-Ba Vì |
34,5 |
|
64 |
Ngọc Tảo |
40,5 |
|
65 |
Phúc Thọ |
39,0 |
|
66 |
Ba Vì |
30,5 |
|
67 |
Vân Cốc |
35,5 |
|
68 |
Bất Bạt |
24,5 |
|
69 |
Xuân Khanh |
25,0 |
|
70 |
Minh Quang |
23,0 |
|
71 |
Quốc Oai |
47,0 |
|
72 |
Thạch Thất |
44,0 |
|
73 |
Phùng Khắc Khoan-Thạch Thất |
43,5 |
|
74 |
Hai Bà Trưng-Thạch Thất |
39,0 |
|
75 |
Minh Khai |
37,0 |
|
76 |
Cao Bá Quát- Quốc Oai |
38,0 |
|
77 |
Bắc Lương Sơn |
34,0 |
|
78 |
Lê Quý Đôn – Hà Đông |
51,5 |
|
79 |
Quang Trung- Hà Đông |
47,5 |
|
80 |
Thanh Oai B |
44,0 |
|
81 |
Chương Mỹ A |
45,0 |
|
82 |
Xuân Mai |
40,0 |
|
83 |
Nguyễn Du - Thanh Oai |
41,5 |
|
84 |
Trần Hưng Đạo- Hà Đông |
39,0 |
|
85 |
Chúc Động |
34,5 |
|
86 |
Thanh Oai A |
39,0 |
|
87 |
Chương Mỹ B |
29,0 |
|
88 |
Lê Lợi - Hà Đông |
43,5 |
|
89 |
Thường Tín |
44,5 |
|
90 |
Phú Xuyên A |
38,5 |
|
91 |
Đồng Quan |
40,5 |
|
92 |
Phú Xuyên B |
33,0 |
|
93 |
Tô Hiệu -Thường Tín |
34,0 |
|
94 |
Tân Dân |
30,5 |
|
95 |
Nguyễn Trãi - Thường Tín |
36,0 |
|
96 |
Vân Tảo |
31,5 |
|
97 |
Lý Tử Tấn |
29,5 |
|
98 |
Mỹ Đức A |
44,5 |
|
99 |
Ứng Hoà A |
38,0 |
|
100 |
Mỹ Đức B |
30,5 |
|
101 |
Trần Đăng Ninh |
30,0 |
|
102 |
Ứng Hoà B |
27,5 |
|
103 |
Hợp Thanh |
27,0 |
|
104 |
Mỹ Đức C |
24,0 |
|
105 |
Lưu Hoàng |
22,0 |
|
106 |
Đại Cường |
22,0 |
|
Theo kế hoạch tuyển sinh của Sở GD&ĐT Hà Nội, từ ngày 26/6, các trường THPT chuyên đã bắt đầu nhận hồ sơ của học sinh trúng tuyển năm học 2015 - 2016 (điểm chuẩn vào lớp 10 THPT chuyên đã được công bố ngày 24-6). Thời gian nhận hồ sơ của học sinh đỗ vào lớp 10 THPT chuyên kéo dài đến hết ngày 27/6.
Hà Nội hiện có 4 trường THPT chuyên và trường THPT có lớp chuyên, gồm THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam, THPT chuyên Nguyễn Huệ, THPT Chu Văn An và THPT Sơn Tây. Sau ngày 27/6, nếu trường nào tuyển thiếu so với chỉ tiêu được giao thì có thể được tuyển sinh bổ sung, thời gian nhận hồ sơ tuyển sinh bổ sung trong 2 ngày 29 và 30/6/2015.
Với 106 trường THPT công lập không chuyên năm học 2015-2016 trên địa bàn thành phố, Sở GD&ĐT Hà Nội quy định thời gian nhận hồ sơ của học sinh trúng tuyển vào lớp 10 là từ ngày 27 đến 29/6/2015. Sau thời gian này, nếu trường nào tuyển chưa đủ chỉ tiêu có thể được tuyển sinh bổ sung, thời gian nhận hồ sơ tuyển sinh bổ sung trong hai ngày 5 và 6/7/2015.
Hồ sơ của học sinh trúng tuyển gồm: Bản chính Phiếu báo kết quả tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2015-2016; Bản sao hợp lệ giấy khai sinh; Bằng tốt nghiệp THCS hoặc bổ túc THCS, hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (đối với HS tốt nghiệp THCS năm học 2014-2015) do trường THCS, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm GDTX cấp; Bản chính học bạ THCS; Bản sao hợp lệ hộ khẩu thường trú; Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy cho phép được học vượt lớp, vào học sớm hoặc muộn so với quy định chung ở cấp học dưới.
Theo yêu cầu Sở GD&ĐT Hà Nội, để bảo đảm cho công tác tuyển sinh nghiêm túc, chính xác, các trường THPT không sử dụng cán bộ hợp đồng làm nhiệm vụ thu hồ sơ tuyển sinh học sinh năm học 2015 - 2016.