Cách dâng sao giải hạn đầu năm và tam tai năm Ất Mùi
- Tây Y
- 17:06 - 24/02/2015
Bảng tính sao hạn nam, nữ hàng năm
SAO HẠN NĂM ẤT MÙI 2015
- Bính Tý 1996 (Thủy, 20 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
- Giáp Tý 1984 (Kim, 32 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
- Nhâm Tý 1972 (Mộc, 44 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
- Canh Tý 1960 (Thổ, 56 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
- Mậu Tý 1948 (Hỏa, 68 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
– Đinh Sửu 1997 (Thủy, 19 nam La Hầu nữ Kế Đô)
– Ất Sửu 1985 (Kim, 31 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
– Quý Sửu 1973 (Mộc, 43 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
– Tân Sửu 1961 (Thổ, 55 nam La Hầu nữ Kế Đô)
– Kỷ Sửu 1949 (Hỏa, 67 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
– Mậu Dần 1998 (Thổ, 18 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
- Mậu Dần 1938 (Thổ, 78 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
– Bính Dần 1986 (Hỏa, 30 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
– Giáp Dần 1974 (Thủy, 42 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
– Nhâm Dần 1962 (Kim, 54 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
– Canh Dần 1950 (Mộc, 66 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
4/- TUỔI MÃO – cuối Tam Tai :
– Kỷ Mão 1999 (Thổ, 17 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
– Kỷ Mão 1939 (Thổ, 77 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
– Đinh Mão 1987 (Hỏa, 29 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
– Ất Mão 1975 (Thủy, 41 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
– Quý Mão 1963 (Kim, 53 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
– Tân Mão 1951 (Mộc, 65 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
– Canh Thìn 2000 (Kim, 16 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
– Mậu Thìn 1988 (Mộc, 28 nam La Hầu nữ Kế Đô)
– Bính Thìn 1976 (Thổ, 40 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
– Giáp Thìn 1964 (Hỏa, 52 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
– Nhâm Thìn 1952 (Thủy, 64 nam La Hầu nữ Kế Đô
– Canh Thìn 1940 (Kim, 76 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
– Kỷ Tỵ 1989 (Mộc, 27 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
– Đinh Tỵ 1977 (Thổ, 39 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức).
– Ất Tỵ 1965 (Hỏa, 51 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
– Quý Tỵ 1953 (Thủy, 63 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
– Tân Tỵ 1941 (Kim, 75 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức))
– Canh Ngọ 1990 (Thổ, 26 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
– Mậu Ngọ 1978 (Hỏa, 38 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
– Bính Ngọ 1966 (Thủy, 50 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
– Giáp Ngọ 1954 (Kim, 62 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
– Nhâm Ngọ 1942 (Mộc, 74 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
8/- TUỔI MÙI – cuối Tam Tai :
– Tân Mùi 1991 (Thổ, 25 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
– Kỷ Mùi 1979 (Hỏa, 37 nam La Hầu nữ Kế Đô)
– Đinh Mùi 1967 (Thủy, 49 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
– Ất Mùi 1955 (Kim, 61 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
– Quý Mùi 1943 (Mộc, 73 nam La Hầu nữ Kế Đô)
– Nhâm Thân 1992 (Kim, 24 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
– Canh Thân 1980 (Mộc, 36 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
– Mậu Thân 1968 (Thổ, 48 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
– Bính Thân 1956 (Hỏa, 60 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
– Giáp Thân 1944 (Thủy, 72 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
– Quý Dậu 1993 (Kim, 23 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
– Tân Dậu 1981 (Mộc, 35 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
– Kỷ Dậu 1969 (Thổ, 47 nam Thổ Tú nữ Vân Hớn)
– Đinh Dậu 1957 (Hỏa, 59 nam Thái Dương nữ Thổ Tú)
– Ất Dậu 1945 (Thủy, 71 nam Thái Âm nữ Thái Bạch)
- Giáp Tuất 1994 (Hỏa, 22 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
– Nhâm Tuất 1982 (Thủy, 34 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
– Canh Tuất 1970 (Kim, 46 nam La Hầu nữ Kế Đô)
– Mậu Tuất 1958 (Mộc, 58 nam Thái Bạch nữ Thái Âm)
– Bính Tuất 1946 (Thổ, 70 nam Kế Đô nữ Thái Dương)
12/- TUỔI HỢI – cuối Tam Tai :
– Ất Hợi 1995 (Hỏa,, 21 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
– Quý Hợi 1983 (Thủy, 33 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
– Tân Hợi 1971 (Kim, 45 nam Mộc Đức nữ Thủy Diệu)
– Kỷ Hợi 1959 (Mộc, 57 nam Thủy Diệu nữ Mộc Đức)
– Đinh Hợi 1947 (Thổ, 69 nam Vân Hớn nữ La Hầu)
TAM TAI :
Tam hợp chủ về những công việc khởi đầu hay hôn sự, xây dựng; còn tam tai gặp những việc trên nên tránh.
Tam hợp Thân Tý Thìn gặp tam tai tại ba năm Dần Mão Thìn
Tam hợp Dần Ngọ Tuất gặp tam tai tại ba năm Thân Dậu Tuất
Tam hợp Tỵ Dậu Sửu gặp tam tai tại ba năm Hợi Tý Sửu
Tam hợp Hợi Mão Mùi gặp tam tai tại ba năm Tỵ Ngọ Mùi
Tam tai thuộc thần sát nhưng không nhất thiết khi gặp là xấu mọi sự, nếu không xét việc sinh khắc giữa Cung năm hiện hành với Cung tuổi.
Thí dụ : các tuổi Hợi Mão Mùi tam hợp, gặp ba năm tam tai là Tỵ Ngọ Mùi, lấy cung tuổi và cung năm Can Chi hiện hành trong LTHG để tính :
- Như tuổi Đinh Hợi thuộc cung Cấn, gặp năm Đinh Tỵ thuộc cung Khôn là phúc lộc trùng trùng, chức vị thăng tiến (tốt), gặp Mậu Ngọ cung Chấn có thương tổn, làm nhiều nhưng lợi chẳng bao nhiêu (xấu), và gặp Kỷ Mùi cung Tốn số vất vả nhưng chỉ đủ cơm áo (bán hung).
- Tuổi Ất Mão thuộc cung Ly, gặp Đinh Tỵ (Khôn) tuy không gian nan nhưng có nhiều lo nghĩ (bán hung), gặp Mậu Ngọ (Chấn) dù Mộc sinh Hỏa nhưng tài lộc giữ không bền (bán hung), gặp Kỷ Mùi (Tốn) như lửa gặp gió, nếu có cơ hội nên khởi sự ngay (tốt).
- Tuổi Quý Mùi thuộc cung Kiền gặp Đinh Tỵ (Khôn) có phúc âm tổ đường công danh sự nghiệp vững (tốt), gặp Mậu Ngọ (Chấn) toại ý nhưng không toại chí vì lộc không to (thứ cát), gặp Kỷ Mùi (Tốn) Xuân Hạ mới có lộc, Thu Đông kém lộc (bán cát bán hung).
CÁCH CÚNG TAM TAI :
Cúng thần Tam Tai : cổ nhân thường căn cứ Tam Tai rơi vào năm nào, ứng với năm đó có một ông thần, và vào ngày nhất định hàng tháng, hướng nhất định tiến hành lễ dâng hương để giải trừ Tam Tai. Xem bảng sau đây:
Năm Tý: Ông Thần Địa Vong, cúng ngày 22, lạy về hướng Bắc
Năm Sửu: Ông Đại Hình, cúng ngày 14, lạy về hướng Đông Bắc
Năm Dần: Ông Thiên Hình, cúng ngày 15, lạy về hướng Đông Bắc.
Năm Mão: Ông Thiên Hình, cúng ngày 14, lạy hướng Đông
Năm Thìn: Ông Thiên Cướp, cúng ngày 13, lạy hướng Đông Nam.
Năm Tỵ: Ông Hắc Sát, cúng ngày 11, lạy hướng Đông Nam.
Năm Ngọ: Ông Âm Mưu, cúng ngày 20, lạy hướng Tây Nam
Năm Mùi: Ông Bạch Sát, cúng ngày 8, lạy hướng Tây Nam.
Năm Thân: Ông Nhơn Hoàng, cúng ngày 8, lạy hướng Tây Nam.
Năm Dậu: Ông Thiên Họa, cúng ngày 7, lạy hướng Tây.
Năm Tuất: Ông Địa Tai, cúng ngày 6, lạy về hướng Tây Bắc
Năm Hợi: Ông Địa Bại, cùng ngày 21, lạy về hướng Tây Bắc.
Lễ cúng: Trầu cau: 3 miếng, thuốc lá: 3 điếu, muối, gạo, rượu, vàng tiền, hoa, quả. Lấy một ít tóc rối của người có hạn Tam Tai, bỏ vào một ít tiền lẻ, gói chung lại với gạo, muối, còn tiền vàng thì hóa, cúng tại ngã ba, ngã tư đường, vài tuổi và tên của mình, đem bỏ gói tiền, có tóc và muối gạo đó ở giũa đường mà về thì hạn đỡ.
Ngoài ra chúng ta cần thường xuyên tích thiện, làm việc tốt như phóng sinh cá, động vật, mỗi tháng ăn chay định kỳ… càng hiệu quả nhanh và hưởng âm phước vô lượng.